1 out of 5

Sơn Nippon EA4

Thông tin:

Đặc Tính Vật Lý:

– Màu: Màu sắc phong phú như trong bảng màu. Màu sắc đặc biệt được đáp ứng theo yêu cầu.

– Hoàn thiện: Rất bóng

– Tỷ trọng:1,24 ± 0,05 (cho hỗn hợp chất cơ sở và chất đóng rắn)

– Hàm lượng rắn: 52 ± 2 theo thể tích (cho hỗn hợp chất cơ sở và chất đóng rắn)

– Độ bám dính: Độ bám dính rất tốt trên các bề mặt đã được chuẩn bị kỹ

– Độ mài mòn: Chịu mài mòn và va đập tốt

– Khả năng chịu hóa chất: Màng sơn sau khi khô hoàn toàn, có thể chịu được nước và nhiều hóa chất công nghiệp, axit yếu, dầu thô, đầu nhờn, mỡ, nước trái cây…

– Khả năng chịu thời tiết: Không nên sử dụng ngoài trời. NIPPON EA4 luôn được sử dụng là lớp sơn bên dưới và được phủ với sơn phủ NIPPON PU khi sử dụng ngoài trời

– Nhiệt độ: Trong điều kiện khô ráo, có thể chịu được nhiệt độ 100oC

Mô tả

Thông tin sản phẩm

Nippon Paint EA4 là loại sơn gốc dầu admin-epoxy, hai thành phần, có độ bóng cao, được sử dụng khi có yêu cầu về khả nặng chịu hóa chất, dầu và chịu mài mòn, cho nhiều loại bề mặt như: thép, bê tông, tường trát vữa, tường gạch, và hầu hết các loại bề mặt trong xây dựng. NIPPON EA4 được đề nghị dùng trong môi trường khô ráo. Loại chống trượt sẽ được đáp ứng theo yêu cầu.

Hướng Dẫn Sử Dụng:

Chuẩn Bị Bề Mặt:

Thép mềm

– Thổi mòn bề mặt theo tiêu chuẩn Thụy Điển SA 2,5, hoặc để tốt hơn thì theo tiêu chuẩn SA 3,0 (SIS 05 59 00/ISO 8501-1)

– Sơn lót ngay với loại sơn lót thích hợp như Nippon EA9 RED OXIDE PRIMER,  Nippon ZINC PHOSPHATE BLAST  PRIMER hoặc Nippon Paint ZINC RICH PRIMER HS rồi phủ tiếp bằng loại sơn giữa phù hợp

Thép mạ kẽm

– Bề mặt thép mạ kẽm mới đòi hỏi phải được làm sạch theo tiêu chuẩn SSPC-SP1. Đối với bề mặt thép mạ kẽm đã cũ, phải chà bề mặt sạch để loại bỏ những tạp chất khác còn bám trên bề mặt

– Sơn lót ngay bằng Nippon Paint VINILEX 120 ACTIVE PRIMER. Tất cả bề mặt phải khô và không dính dầu, mỡ trước khi tiến hành sơn

Tường trát vữa và Bê tông

– Độ ẩm bề mặt phải nhỏ hơn 6% (bằng máy đo độ ẩm Sovereign). Các chất không ổn định như bột, màng sơn cũ, vết dơ và vữa hồ không ổn định phải được làm sạch bằng nước áp lực cao hoặc dụng cụ cạo thích hợp như bàn chải hoặc dụng cụ sủi

– Nước áp lực cao nên dùng cho bề mặt tường ngoài. Sự nhiễm bẩn, bụi hay các chất không ổn định khác phải được làm sạch bằng khăn ướt. Dầu hoặc mỡ phải được làm sạch bằng dung môi hoặc chất tẩy nhẹ. Để cho bề mặt thật khô sau đó sơn một lớp Nippon Paint EA9 WHITE PRIMER đã được pha loãng 20-40% như một lớp lót

Sàn nhà bê tông mới

– Độ ẩm bề mặt phải nhỏ hơn 6% (bằng máy đo độ ẩm Sovereign). Các chất lạ không ổn định như bột, màng sơn ũ, vết dơ, sự nhiễm bẩn và vữa hồ không ổn định phải được làm sạch bằng nước với áp lực thấp. Dầu hoặc mỡ phải được làm sạch bằng dung môi hoặc chất tẩy nhẹ

– Để cho bề mặt thật khô, sơn một lớp Nippon Paint EA4 CLEAR đã được pha loãng 40-50% và sau đó sơn tiếp một lớp EA9 WHITE PRIMER đã được pha loãng 10-20% như một lớp sơn lót.

Số Lớp Sơn Đề Nghị:

1-2 lớp

Độ Dày Đề Nghị Cho Mỗi Lớp Sơn:

– 40 microns đối với màng sơn khô

– 76 microns đối với màng sơn ướt

Độ Phủ Lý Thuyết Cho Độ Dày Màng Sơn Đề Nghị:

– 13,1 m2/ lít (đối với độ dày màng sơn khô là 40 microns)

Ghi Chú: Độ phủ lý thuyết được tính dựa trên hàm lượng rắn theo thể tích của vật liệu và có liên quan đến độ dày màng sơn được thi công trên bề mặt chuẩn và chưa tính hao hụt. Do điều kiện môi trường, độ phẳng của bề mặt cấu tạo hình học của vật thể được sơn kỹ năng của người thi công, phương pháp thi công…mà độ phủ thực tế sẽ dược tính tương đối cho từng trường hợp cụ thể.

Dữ Liệu Thi Công:

Phương Pháp Thi Công:

– Cọ quét, con lăn súng phun có khí hoặc không có khí

Dữ Liệu Phun:

Phun có khí

– Áp lực cung cấp (kg/cm2): 3-4

– Kích thước đầu phun ở 600 góc: 1,3 mm

Phun không có khí

– Áp lực cung cấp (kg/cm2): 140 – 170

– Kích thước đầu phun ở 600 góc: 0,015” – 0,017”

Pha Loãng:

– Cọ quét & con lăn: tối đa 10%

– Phun có khí: tối đa 25%

– Phun không có khí: tối đa 5%

Tỉ Lệ Pha Trộn:

– 9 phần chất cơ sở NIPPON EA4 (Base) với 1 phần chất đóng rắn NIPPON EA4 theo thể tích

– Khuấy đều chất cơ sở (Base) và trong khi khuấy cho chất đóng rắn (Hardener) vào từ từ và tiếp tục khuấy cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất. Công đoạn pha loãng chỉ được thực hiện sau khi đã trộn chất cơ sở và chất đóng rắn

Thời Gian Sử Dụng Hỗn Hợp Đã Pha Trộn Ở 25oC Đến 30oC:

– 4 – 6 giờ, tùy theo nhiệt độ lúc thi công

Dung Môi Pha Loãng:

– Nippon SA 65 Thinner

Dung Môi Vệ Sinh:

– Nippon SA 65 Thinner

Ghi Chú: Tất cả các thiết bị phải được làm sạch ngay băng dung môi sau khi sử dụng. Các dung môi thay thế không được chỉ định hoặc cung cấp bởi công ty Nippon Paint mà được dùng để pha loãng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản phẩm và mặc nhiên sẽ không được bảo đảm hay bảo hành.

THỜI GIAN KHÔ Ở 25°- 30°C

– Khô bề mặt: 1-2 giờ

– Khô để xử lý: 16 giờ

– Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn: Tối thiểu 16 giờ

– Khô hoàn toàn ở 25°- 30°C: 6-7 ngày

GHI CHÚ: Nhiệt độ thấp sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thời gian khô của sơn. Thời gian chuyển tiếp giữa lớp sơn kế tiếp và lớp sơn NIPPON EA4  nên được thực hiện trong vòng 6-7 ngày và khuyến khích sơn lớp kế tiếp trên NIPPON PU ngày sau 16 giờ. Tốt nhất là nên chà khô bền mặt bằng giấy nhám trước khi tiến hành sơn lớp kế tiếp lên NIPPON EA4. Trước thời gian sơn khô hoàn toàn, không nên để sơn tiếp xúc với nước, hóa chất và sự mài mòn. Khi có sự phấn khóa xuất hiện, bụi phấn nên được rửa sạch bằng nước, để bề mặt khô hoàn toàn trước khi tiến hành sơn.

ĐÓNG GÓI

– 5 lít (4 lít chất cơ sở và 1 lít Chất đóng rắn)

– 20 lít (16 lít chất cơ sở và 4 lít Chất đóng rắn)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Sơn Nippon EA4”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *